I. Đặc tính hóa học:
– Tên hoạt chất (tên chung): Pymetrozine.
– Tên thương mại (Tên riêng): Schezgold 500WG
– Năm đăng ký đầu tiên: 1999 (Syngenta)
– Tên hóa học:
(E)-4,5-dihydro-6-methyl-4-[(3-pyridinylmethylene)amino]-1,2,4-triazin-3(2H)-one
– Công thức phân tử: C10H11N5O.
– Trọng lượng phân tử: 217.2
– Nhóm hóa học: Pyridine Azomethines.
– Nhà sản xuất: Syngenta Crop Protection, Inc of Greensboro, N.Carolina 27419, USA.
-
Đặc tính lý hóa:
-. Dạng: Tinh thể không màu.
– Độ nóng chảy: 217 O C.
– Áp suất bay hơi: 4 x 10 –3 Pa (25 o C).
– Tính hòa tan: (a) Trong nước: 0,29 g/L (pH: 6.5, 25 o C), (b) Trong cồn ethanol: 2.25, Hexan, 0.001.
– Tính ổn định: Ổn định trong không khí, phân giải DT 50 : 4.3 giờ (pH 1), 25d (pH5).
III.Độc tính:
– LD 50 (qua miệng, chuột): 5.820 mg/kg.
– LD 50 (qua da, mắt, chuột): > 2.000 mg/kg. Không kích ứng da và mắt (thỏ), không kích ứng da (lợn).
– LC 50 (4 giờ): > 1.800 mg / m3 (Không khí).
– NOEL: (2y) đối với chuột : 3.7 mg / kg /b.w. ngày.
– Chim: LD 50 / chim cút ( 8 ngày) : > 5.200 mg/kg.
– Cá: LC 50 ( 96 giờ): cá hồi, cá chép : > 100 mg/L.
– Tảo: LC 50 ( 72 giờ): 47.1 mg/L (Tảo Scenedesmus subspicatus).
– Ong: LD 50 (qua miệng, 48 giờ): > 117, (qua da, 48 giờ) : > 200.
Schezgold 500WG (Pymetrozine) được xếp nhóm độc IV(VN,USA), nhóm III (WHO), ít độc với người, cá, sinh vật thủy sinh, chim, ong, Ở động vật,Schezgold nhanh chóng được hấp thu và thải bỏ qua đường bài tiết, không tích lũy trong chuỗi thức ăn động vật, Trong đất,thuốc dễ hấp thu, ít di động và rửa trôi, dễ phân hủy trong môi trường acid yếu, không gây ô nhiễm nguồn nước ngầm, trên nước mặt, thuốc dễ bị phân hủy bởi ánh nắng.Thuốc ít bay hơi và dễ bị phân hủy bới hiện tượng quang hóa (photochemically).
IV. Tính chất:
1.Tính năng – Tác dụng:
Schezgold 500WG có tác động tiếp xúc, vị độc, thấm sâu và lưu dẫn, đặc trị côn trùng thuộc bộ cánh đều (Homoptera) (*). Cơ chế tác động đến côn trùng của Schezgold 500wg chưa được xác định chính xác, tuy nhiên có tác động đến thần kinh vận động côn trùng.
Về mặt sinh lý, Schezgold 500WG có tác động tức thời đến hệ thần kinh dẫn truyền và thần kinh vận động khiến côn trùng không thể đưa kim chích vào trong mô cây để chích hút, do đó mặc dù nhiễm thuốc, còn sống nhưng chúng hầu như không còn gây hại được nữa và chết dần (vì đói), nhờ vậy mà Schezgold 500WG ngoài việc phòng, trị, còn hạn chế việc truyền bệnh virus do côn trùng môi giới.
Hoạt chất Pymetrozine, theo tài liệu nghiên cứu, đặc trị rầy nâu, rầy lá, rầy mềm, ruồi trắng… trên lúa, rau, đậu, thuốc lá, bông vải, cây ăn trái, hoa kiểng, khoai tây (Lưu ý: Schezgold 500WG đăng ký trừ rầy nâu trên lúa).
Pymetrozine có thể trị côn trùng chích hút (rầy mềm) giai đoạn ấu trùng và cả thành trùng, ấu trùng tuổi 1 và thành trùng ruồi trắng.
Ghi chú:
(*) Homoptera bao gồm nhiều nhóm côn trùng, khác nhau về hình dạng, tuy nhiên tất cả đều thuộc nhóm chích hút (giống như bộ nửa cánh Hemiptera), gây hại bắng cách chích hút nhựa cây, nhiều loài là côn trùng môi giới (vector) truyền bệnh virus như Aphididae (rầy thân), Delphacidae (rầy nâu), Jassidae (rầy xanh)… Một số họ quan trọng như Cicadidae (ve sầu), Aphididae (rầy mềm), Coccidae (rệp sáp), Flatidae (rầy bướm), Cicadellidae (rầy lá)….
-
Ưu điểm của Pymetrozine (Schezgold 500WG ):
– Đặc trị côn trùng chích hút, diệt cả rầy non, rầy trưởng thành.
– Tác động tức thời (rầy nhiễm thuốc, ngừng và không thể chích hút), qua đó ngừa bệnh virus (do côn trùng môi giới): Như bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá / lúa, khảm TMV / Thuốc lá, khảm / rau, vàng lá gân xanh / cây ăn trái….
– Không gây bộc phát rầy nâu.
– Nhanh chóng được cây hấp thu, ít bị rửa trôi.
– Tính chọn lọc cao, do đó ít ảnh hưởng thiên địch (nhện, chuồn kim, ong…)
– Ít ảnh hưởng môi trường: dể phân hũy, không gây ô nhiễm nguồn nước ngầm…
– Ít độc với cá, người, sinh vật thủy sinh, không ảnh hưởng xấu dây chuyền thức ăn.
– Thời gian cách ly ngắn: Dưa leo/rầy mềm: 3 ngày/80m, Cà chua/ruồi trắng: 3 ngày/240 mg, khoai tây: 7 ngày/80mg, Lúa: 7 ngày.
– Dạng chế phẩm WG: Dễ tan, tan nhanh, kích thước hạt nhỏ, hiệu lực phòng trị tốt, liều dùng thấp, dễ sử dụng.
-
Sản phẩm cạnh tranh trên thị trường:
– Năm 2010: chí có 1 sản phẩm duy nhất: Chess 50WGSyngenta.
– Năm 2011: Có 13 sản phẩm đăng ký vào danh mục (10 đơn và 3 hỗn hợp).
– Đối tượng đăng ký tập trung: Rầy nâu lúa (và bọ trĩ, rầy phấn/Chess/Syngenta)
Ghi chú: không kể Schezgold 50WG
3.1. Pymetrozine đơn (11)
1 |
Chersieu 50WG |
Rầy nâu/lúa |
Công ty TNHH Việt Thắng |
2 |
Chess 50WG |
Rầy lưng trắng,bọ phấn/lúa;bọ trĩ,rầy bông/xoài |
Syngenta Vietnam Ltd |
3 |
Chits 500WG |
Rầy nâu/lúa |
Công ty CP Nông dược Đại Nông |
4 |
Gepa 50WG |
Rầy nâu/lúa |
Công ty TNHH Hóa nông Hợp Trí |
5 |
Hichespro 500WP |
Rầy nâu/lúa |
C.Ty TNHH Sản phẩm CN. cao |
6 |
Hits 50WG |
Rầy nâu/lúa |
C.Ty TNHH Hóa Nông Á Châu |
7 |
Jette 50WG |
Rầy nâu/lúa |
C.Ty TNHH thuốc BVTV Mekong |
8 |
Longanchess 70WP |
Rầy nâu/lúa |
C.Ty TNHH Thuốc BVTV Long An |
9 |
Oscare 50WG |
Rầy nâu/lúa |
Công ty TNHH BMC |
10 |
Scheccjapanesuper 500WG |
Rầy nâu/lúa |
Công ty TNHH TM SX Thôn Trang |
11 |
TT-osa 50WG |
Rầy nâu/lúa |
|
3.2.Pymetrozine hỗn hợp ( 3)
Secso 700WG |
Acetamiprid 400g/kg +Pymetrozine 300g/kg |
Rầu nâu/lúa |
C.TyH.Nông Lúa Vàng |
Sieucheck 700WP |
Diflubenzuron 100g/kg +Nitenpyram 300g/kg +Pymetrozine 300g/kg. |
Rầy nâu/lúa |
C.Ty TNHH An Nông |
Vintarai 600WG |
Buprofezin 400g/kg +Pymetrozine 200g/kg |
Rầy nâu/lúa |
C.Ty.TNHH Việt Thắng |
-
Schezgold 500 WG / SPC :