Hoạt chất: Chlorfenapyr … 240 g/L + Phụ gia … 760 g/L
Ưu điểm nổi bật:
– Tiếp xúc, vị độc mạnh và thấm sâu tốt.
– Đặc trị sâu cuốn lá đã kháng thuốc.
– Hiệu quả nhanh chóng và hiệu quả kéo dài.
Cơ chế tác động:
– Fenapyr 240SC có tính tiếp xúc, vị độc mạnh và thấm sâu tốt. Thuốc tác động làm ức chế sự tổng hợp năng lượng của ty thể trong tế bào ấu trùng miệng nhai và nhện. Cơ chế tác động mới này làm sâu hại chưa kịp thích nghi và biểu hiện tính kháng, do đó thuốc cho hiệu quả nhanh và kéo dài ngay cả trên những đối tượng sâu hại khó trị.
– Phổ tác động rộng, trừ được nhiều loại sâu ăn lá và nhện trên cây lương thực, cây ăn trái, cây công nghiệp, rau màu và nhiều loại cây trồng khác, bao gồm cả những loại đã kháng lân hữu cơ, cacbamat, pyrethoid và các thuốc ức chế tổng hợp chitin (chống lột xác).
Hướng dẫn sử dụng:
Cây trồng |
Sâu hại |
Liều dùng và cách sử dụng |
Lúa |
Sâu cuốn lá, nhện gié, bọ trĩ, muỗi hành, sâu đục thân, … |
Pha 15ml/ bình 16LPhun 2 bình cho 1.000 m2Phun ngay khi sâu, nhện chớm xuất hiện. Phun đủ lượng nước và ướt đều tán cây trồng.Cần tăng số bình phun đối với các loại sâu có tính kháng thuốc mạnh như: sâu tơ, sâu xanh, dòi đục lá, … |
Bắp cải |
Sâu tơ, sâu xanh, sâu ăn tạp, … |
|
Bầu bí dưa |
Bọ trĩ, sâu xanh bướm trắng, … |
|
Hành lá, hành tím, tỏi |
Dòi đục lá, sâu xanh, … |
|
Đậu tương |
Sâu xanh da láng, sâu đục trái, … |
|
Khoai lang |
Bọ hà, sâu xám hại rễ, … |
|
Hoa hồng, hoa cúc |
Sâu vẽ bùa, sâu đục nụ, … |
|
Cây ăn trái, cây có múi |
Nhện đỏ, nhện lông nhung, bọ trĩ, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa, … |
|
Chè (trà) |
Bọ cánh tơ (bọ trĩ), … |