THÀNH PHẦN
Dimethomorph ……………. 500 g/kg.
Phụ gia vừa đủ ……………………. 1 kg.
TÍNH NĂNG TÁC DỤNG
-
Đặc trị Sương mai – Chết nhanh.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
BỆNH HẠI |
CÁCH DÙNG |
Bệnh chết nhanh trên tiêu.(Phytophthora sp.) |
Pha 7 – 10 g/10 lít (gói 15 g/20 lít hay 150 g – 160 g/200 lít nước) phun ướt đều tán lá và tưới quanh gốc (2 – 3 lít/nọc tiêu). Xử lý ít nhất 3 lần trong năm (đầu, giữa và cuối mùa mưa). |
Bệnh Bạch tạng trên Bắp.(Peronosclerospora maydis) |
|
Bệnh sương mai trên cà chua.(Phytophthora infestans).Bệnh giả sương mai trên dưa hấu.(Pseudopero -nospora cubensis) |
0,3 – 0,4 kg/ha (gói 15 g/bình 16 lít), phun phòng hay phun khi bệnh vừa chớm xuất hiện, có thể phun lại lần 2 sau 7 ngày.Lượng nước phun: 400 l/ha. Mùa bệnh nên phun định kỳ 7 – 10 ngày/lần. |
Bệnh loét sọc mặt cạo trên cao su.(Phytophthora palmivora) |
5 – 10 g/lít nước, dùng cọ quét dung dịch thuốc thành băng rộng 2 – 3 cm trên đường cạo sau khi thu mủ xong, 5 – 10 ngày/lần tùy theo tình trạng bệnh. |
Bệnh sương mai trên vải thiều.(Pseudoperonospora lichi) |
12 – 15 g/bình 16 lít. Phun ướt đều tán lá khi cây nhú chồi hoa, tượng trái non hoặc khi bệnh mới chớm xuất hiện.Để tăng cao hiệu quả phòng trị, nên hỗn hợp Phytocide 50WP với Norshield 86.2WG (80 g + 200 g /200 lít nước) xử lý như trên. |
HƯỚNG DẪN AN TOÀN
-
Mặc đồ bảo hộ lao động khi phun thuốc.
-
Tránh hít phải hơi thuốc, không phun thuốc ngược chiều gió.
-
Không để thuốc dính vào da, mắt.
-
Không ăn uống, hút thuốc khi phun thuốc.
-
Tắm rửa, thay quần áo sau khi phun thuốc xong.
-
Hủy bỏ bao bì sau khi sử dụng.
-
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát – Xa tầm tay trẻ em, thực phẩm và thức ăn gia súc.
-
Thời gian cách ly: 3 ngày trên cà chua, 7 ngày đối với các cây trồng khác.
SƠ CẤP CỨU
-
Nếu dính da: rửa sạch với nước và xà phòng.
-
Nếu dính mắt: rửa dưới vòi nước chảy 10 – 15 phút.
-
Nếu nuốt phải: súc miệng bằng nước sạch và đưa đến cơ quan y tế kèm theo nhãn thuốc.
-
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị theo triệu chứng.